1. Giới thiệu chung.
Thuận Vĩnh Forklift giới thiệu bộ pin lithium 24V 200Ah cho xe nâng công nghiệp hạng nhẹ như xe nâng xây dựng, lắp ráp, xe nâng hàng v.v.. dùng để thay thế hệ thống ắc-quy chì truyền thống.
- Giúp tăng độ bền lên gấp 4 lần, thời gian sử dụng từ 7 đến 10 năm.
- Hỗ trợ sạc nhanh trong 2 - 4h.
- Điện áp luôn ổn định trong suốt thời gian sử dụng, không bị sụt điện gây ảnh hưởng đến quá trình vận hành giống như ắc quy chì.
- Không giải phóng khí axit độc hại, không cần châm nước định kì.
- Thích hợp với xe đang sử dụng bình ac quy chì thế hệ cũ.
- Điện áp 24 Volt, dung lượng 200Ah. Chuyên dụng cho các loại xe nâng hạ sử dụng động cơ điện có điện áp đầu vào 24 Volt
- Độ bền gấp 4 – 5 lần ắc quy chì.
- Chi phí vận hành thấp. Hiệu suất luôn ổn định.
2. Đặc điểm kỹ thuật:
STT.
|
Nội dung
|
Thông số
|
Ghi chú
|
2.1
|
Dung lượng tối thiểu
|
200Ah
|
|
2.2
|
Công suất
|
5.1 KWh
|
|
2,3
|
Định mức điện áp
|
25.6 V
|
|
2,4
|
Điện áp ra
|
≥ 24V
|
|
2,5
|
Nội trở
|
≤25mΩ
|
|
2,6
|
Điện áp giới hạn
|
29.2 ± 0,2V
|
|
2,7
|
Điện áp điện áp nổi
|
26.8 ± 0,2 V
|
|
2,8
|
Dòng sạc tiêu chuẩn
|
35 A
|
Sử dụng bộ sạc thường
|
2,9
|
Dòng sạc tối đa
|
50 A
|
Sử dụng bộ sạc nhanh
|
2,10
|
Dòng xả tiêu chuẩn
|
80A
|
Trong 1 giờ
|
2,11
|
Dòng xả tối đa
|
200A
|
Trong 10 phút
|
2,12
|
Dòng xả tối đa cao nhất
|
300A
|
Trong 15 giây
|
2,13
|
Điện áp ngừng xả
|
20V
|
|
2,14
|
Kích thước
|
Dài: 530 mm
|
Tuỳ chọn theo quy chuẩn
|
Rộng: 195mm
|
Tuỳ chọn theo quy chuẩn
|
Cao: 305 mm
|
Tuỳ chọn theo quy chuẩn
|
2,15
|
Cân nặng
|
Khoảng: 60 kg
|
|
2,16
|
Nhiệt độ hoạt động
|
Sạc: 0 - 55 ℃
|
Xả: -20 - 60 ℃
|
Đề xuất hoạt động tại nhiệt độ: 15 ℃ - 35 ℃
|
2,17
|
Tốc độ phóng điện
|
Công suất tồn dư: ≤3% / tháng, ≤15% / năm
|
Khả năng hồi phục: ≤1.5% / tháng, ≤8% / năm
|
2,18
|
Nhiệt độ & Độ ẩm (RH) lưu trữ
|
Dưới 1 tháng: -20 ℃ - 35 ℃, 45% RH - 75% RH
|
Dưới 3 tháng: -10 ℃ - 35 ℃, 45% RH - 75% RH
|
Đề xuất lưu trữ tại:
15 ℃ - 35 ℃, 45% RH - 75% RH
|
Lưu trữ thời gian dài:
Nếu cần phải lưu trữ pin trong một thời gian dài, điện áp nên là 25.6V (50% SOC), và lưu trữ trong điều kiện như đề xuất lưu trữ. Cần ít nhất một chu trình sạc và xả mỗi sáu tháng.
3. Điều kiện kiểm tra
3.1 Điều kiện kiểm tra chuẩn
Trừ khi có quy định khác, phải tiến hành tất cả các phép thử thực hiện ở nhiệt độ 25℃ - 60℃ , độ ẩm trong khoảng 45% ~ 75%.
Trừ trường hợp quy định khác, sản phẩm được thử nghiệm không được sử dụng trong vòng hai tháng sau khi gửi đi.
3.2 Chế độ Standard Charge
Standard Charge - Chế độ sạc tiêu chuẩn: Sạc pin với dòng sạc ~35A
3.3 Chế độ Quick Charge
Quick Charge – Chế độ sạc nhanh: Sạc pin với dòng sạc ~50A
3.4 Chế độ xả tiêu chuẩn
Xả tiêu chuẩn là xả tới điện áp ngừng xả (20.0V) với dòng xả liên tục ~80A
3.5 Chế độ xả nhanh
Xả Nhanh là xả trong 10 phút với dòng liên tục ~200A
4. Hiệu suất sản phẩm
STT.
|
Mặt hàng
|
Tiêu chí
|
Phương pháp thử nghiệm
|
4.1
|
Công suất định mức
|
5.1 KWh
|
Nghỉ ngơi trong 1 giờ sau khi sạc đầy, sau đó xả với dòng điện 0,2C cho đến khi pin đạt đến điện áp cắt xả. Lặp lại quá trình trên ba lần, nếu thời gian xả không dưới 120 phút, có thể dừng lại và xác định giá trị thời lượng xả * Ah (Ah) làm dung lượng pin.
|
4.2
|
Dung lượng tối thiểu
|
200 Ah
|
4.3
|
Nội trở
|
≤25mΩ
|
|
4,5
|
Chu kỳ sạc – xả
(DOD100%)
|
≥2000cycle
|
Xả với dòng điện là 0.33C cho đến khi không thể xả, và sau đó nghỉ lại trong 1 giờ. Sạc pin theo chế độ CC (0.2C) / CV (28.8V) đến dung lượng đầy đủ, và sau đó nghỉ ngơi trong 1 giờ. Lặp lại quá trình trên cho đến khi dung lượng đầy đủ là không quá 80% giá trị thông thường. Thời gian tích lũy được định nghĩa là chu kỳ sạc – xả.
|
4,6
|
Nhiệt độ xả
|
-20 ℃
|
≥70%
|
Ở 25 ± 5 ℃ xả pin với dòng điện là 0.2C đến điện áp ngừng xả (20.0V) và ghi lại điện tích. Lưu trữ pin ở nhiệt độ khác nhau trong 2 giờ và xả pin với 0.2C đến điện áp ngừng.
|
-0 ℃
|
≥80%
|
25 ℃
|
≥100%
|
55 ℃
|
≥95%
|
4,7
|
Kiểm tra tự xả
|
Yêu cầu về năng lượng bảo tồn ≥80%
|
Sạc pin đầy đủ và lưu trữ trong 28 ngày, rồi xả pin với điện áp 0.2C.
|
Kiểm tra năng lượng còn thực tế ≥ 90%
|
5. Đặc điểm kỹ thuật bảo vệ mạch
Pin được cung cấp với Battery Management System (BMS) – Hệ thống giám sát, quản lý pin LiFePO4. BMS có thể giám sát và tối ưu hóa từng cell pin tế bào trong khi sạc và xả, để bảo vệ và ngăn chặn sự quá tải, ngắn mạch của pin. Nói chung, BMS giúp đảm bảo một bộ pin hoạt động an toàn và chính xác.
STT.
|
Mặt hàng
|
Nội dung
|
Đặc điểm kỹ thuật
|
5.1
|
Bảo vệ áp cao
|
Bảo vệ quá tải cho mỗi cell
|
3,65 ± 0,03V
|
Điện áp thực hiên cân bằng
|
3,40 ± 0,05 V
|
|
|
5.2
|
Bảo vệ áp thấp
|
Bảo vệ áp thấp mỗi cell
|
2,60 ± 0.1V
|
Quá tải xả cho mỗi cell
|
3,00 ± 0,1V
|
|
|
5.3
|
Quá dòng
|
Giải phóng qua bảo vệ hiện tại
|
650 ± 100A
|
Thời gian trễ bảo vệ
|
14 ~ 26ms
|
Phục hồi bảo vệ
|
Sau khi cắt tải.
|
5.4
|
Chống ngược
|
Có
|
Ngăn chặn ngược cực
|
5,5
|
Nhiệt độ pin
|
Sạc quá nhiệt độ
|
Bảo vệ 55 ± 5 ℃
|
Phục hồi 45 ± 5 ℃
|
Xả quá nhiệt độ
|
Bảo vệ 65 ± 5 ℃
|
Phục hồi 55 ± 5 ℃
|
Nhiệt độ MOSFET
|
Bảo vệ 75 ± 5 ℃
|
Phục hồi 70 ± 5 ℃
|
5,6
|
Màn hình LCD:
|
Tùy chọn
|